Hình thức thuộc ngữ Thuộc ngữ

  1. Danh từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • Africa is a big continent. Châu Phi là một lục địa lớn.
    • That remains a puzzle to me. Việc đó đối với tôi mà nói vẫn là điều khó hiểu.
  2. Đại từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • What’s your fax number? Số fax của bạn là mấy?
    • Who's your best friend? Người bạn thân nhất của bạn là ai?
  3. Tính từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • I feel much better today. Tôi hôm nay cảm thấy tốt hơn nhiều rồi.
    • He is old but he is healthy. Anh ta rất già, nhưng anh ta rất khoẻ.
  4. Số từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • She was the first to learn about it. Cô ta là người đầu tiên biết.
    • One plus two is three. Một công hai bằng ba.
  5. Bất định thức hoặc hình thức -ing làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • Her job is selling computers. Công việc của cô ta là bán máy vi tính.
    • Our next step was to get raw materials ready. Bước tiếp theo của chúng tôi là chuẩn bị nguyên liệu.
    • Đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ thông thường là nội dung giải thích chủ ngữ, lúc này chủ ngữ thông thường là những danh từ sau đây: hope, idea, job, plan, wish, aim, purpose, thing, business. Ví dụ:
      • The purpose of new technologies is to make life easier, not to make it more difficult. Mục đích của công nghệ mới là khiến cho cuộc sống thêm tiện lợi, mà không thêm phiền toái.
      • Her wish is to become a singer. Nguyện vọng của cô ta là làm ca sĩ.
      • Our plan is to finish the work in two weeks. Kế hoạch của chúng tôi chính là hoàn thành công việc này trong vòng hai tuần.
  6. Đoản ngữ giới từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:
    • The patient is out of danger. Bệnh nhân thoát khỏi nguy kịch rồi.
    • I don’t feel at ease. Tôi cảm thấy không tự tại.
    • Chú ý: Khi coi đoản ngữ giới từ là thuộc ngữ, giới từ tiếng Anh có thể biểu thị động tác đang tiến hành. Ví dụ:
      • He is at work. Anh ta đang làm việc.
      • The house is on fire! Căn nhà đang bốc cháy.
      • The road is under construction. Con đường đang tu sửa.